Sáng kiến kinh nghiệm Một vài kinh nghiệm nâng cao chất lượng môn Tập viết Lớp 2 - Trần Thị Thoa
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một vài kinh nghiệm nâng cao chất lượng môn Tập viết Lớp 2 - Trần Thị Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một vài kinh nghiệm nâng cao chất lượng môn Tập viết Lớp 2 - Trần Thị Thoa
Ê‘ Phòng GD & đT huyện nghĩa hưng TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA HỒNG ----------- ---------- BÁO CÁO SÁNG KIẾN “Một vài kinh nghiệm nõng cao chất lượng mụn Tập viết lớp 2”. Tỏc giả: Trần Thị Thoa Trỡnh độ chuyờn mụn: Cao đẳng Sư phạm Chức vụ: Giỏo viờn Nơi cụng tỏc: Trường Tiểu học xó Nghĩa Hồng Nghĩa Hưng, Nam Định Nghĩa Hồng, ngày 12 thỏng 5 năm 2021 NĂM HỌC : 2016-2017 Năm học 2014- 2015 Năm học 2014-2015 NĂM HọC : 2013-2014 Phòng giáo dục - đào tạo trường tiểu học xã nghĩa Phong -------------------------------------- Giáo án Môn Nhạc lớp 5 Trường tiểu học nghĩa phong Năm học 2009-2010 phụ huynh. Ngay từ đầu cấp Tiểu học: Lớp 1, lớp 2,... phong trào luyện chữ viết lan rộng ở khắp cỏc nhà trường. Nột chữ truyền thống thể hiện bản sắc văn hoỏ Việt Nam. Tuy nhiờn việc thay đổi mẫu chữ từ cải cỏch sang mẫu chữ hiện hành làm cho giỏo viờn khụng khỏi lỳng tỳng. Việc dạy tập viết sao cho đỳng quy trỡnh, đỳng phương phỏp, cú hiệu quả để nõng cao chất lượng chữ viết cho học sinh đũi hỏi người giỏo viờn phải cú sự tỡm tũi, nghiờn cứu và khổ luyện sao cho chữ viết của cụ đỳng là chữ viết mẫu của trũ. Nhất là đối với cỏc em học sinh lớp 2 vừa từ lớp 1 lờn, cỏc em mới bước đầu làm quen với cỏch viết chữ nhỏ, kỹ năng viết chữ của cỏc em cũn nhiều hạn chế. Ở lớp 2, nếu giỏo viờn biết cỏch rốn chữ viết cho cỏc em một cỏch bài bản, đỳng yờu cầu đũi hỏi phải cú phương phỏp tốt. Chớnh vỡ vậy tụi chọn viết đề tài: “Một vài kinh nghiệm nõng cao chất lượng mụn Tập viết lớp 2”. Nội dung bài tập viết trong SGK Tiếng Việt 2 ( Viết chữ hoa - Viết ứng dụng) được cụ thể hoỏ thành cỏc yờu cầu luyện tập trong vở tập viết 2. Trong cả năm học, học sinh sẽ được học viết toàn bộ bảng chữ cỏi viết hoa do Bộ GD - ĐT ban hành ( Gồm 29 chữ cỏi viết hoa theo kiểu 1 và 5 chữ cỏi viết hoa theo kiểu 2 ). Cụ thể: + 26 chữ cỏi viết hoa ( kiểu 1 và kiểu 2 ) được dạy trong 26 tuần. Mỗi tuần 1 tiết, mỗi tiết dạy một chữ cỏi viết hoa theo thứ tự bảng chữ cỏi Tiếng Việt. + 8 chữ cỏi viết hoa ( kiểu 1 ) được dạy trong 4 tuần. Mỗi tuần 1 tiết dạy 2 chữ cỏi viết hoa cú hỡnh dạng gần giống nhau: Ă- Â, E - ấ, ễ - Ơ, U - Ư. Cuối năm học ( tuần 34) cú một tiết ụn cỏch viết chữ hoa kiểu 2. Riờng 4 tuần ụn tập ( Cỏc tuần 2, 9, 18, 35 ) SGK khụng ấn định nội dung tiết dạy Tập viết trờn lớp nhưng vở Tập viết lớp 2 vẫn biờn soạn nội dung ụn luyện ở nhà để học sinh cú cơ hội rốn luyện kỹ năng viết chữ. Nội dung mỗi bài tập viết được thiết kế trờn 2 trang vở cú chữ viết mẫu trờn dũng kẻ li và được trỡnh bày như sau: Trang lẻ. - Tập viết ở lớp ( kớ hiệu o) bao gồm cỏc yờu cầu tập viết như sau: + Một dũng chữ cỏi viết hoa cỡ vừa. + Hai dũng chữ cỏi viết hoa cỡ nhỏ. + Một dũng viết ứng dụng (Chữ ghi tiếng cú chữ cỏi viết hoa ) cỡ vừa. + Ba dũng viết ứng dụng ( Một cụm từ cú chữ viết hoa ) cỡ nhỏ. - Tập viết chữ nghiờng ứng dụng ( Kớ hiệu * tự chọn ) thường gồm 3 dũng luyện viết chữ nghiờng theo chữ mẫu. Trang chẵn. - Luyện viết ở nhà ( Kớ hiệu ). - Tập viết chữ nghiờng ( tự chọn ). Sau mỗi chữ viết, trờn mỗi dũng đều cú điểm đặt bỳt ( dấu chấm ) với những dụng ý: Giỳp học sinh xỏc định rừ quy trỡnh chữ viết, đảm bảo khoảng cỏch đều nhau giữa cỏc chữ, tăng thờm tớnh thẩm mỹ của trang vở tập viết. B. THUẬN LỢI, KHể KHĂN. trong lớp. Đặc biệt, tụi quan tõm và hướng dẫn tỉ mỉ hơn với những em viết yếu. Sau khi kết hợp cỏc phương phỏp giảng dạy như trờn trong một tiết học, tụi thấy kết quả bài viết của cỏc em cú tiến bộ hơn, điểm đạt cao hơn. Học sinh lớp 2 tư duy của cỏc em cú phỏt triển so với lớp 1, song khi hướng dẫn viết vẫn đũi hỏi phải thật tỉ mỉ và chuẩn xỏc. Chớnh vỡ thế tụi tiến hành qua từng bước cụ thể như sau: 1. Hướng dẫn học sinh viết chữ. a. Viết chữ thường - Dựng tờn gọi cỏc nột cơ bản để hướng dẫn học sinh viết chữ. Trong quỏ trỡnh hỡnh thành biểu tượng về chữ viết và hướng dẫn học sinh viết chữ, nờn sử dụng tờn gọi cỏc nột cơ bản để mụ tả hỡnh dạng, cấu tạo và quy trỡnh viết một chữ cỏi theo cỏc nột viết đó quy định ở bảng mẫu chữ. Nột viết: Là một đường liền mạch, khụng phải dừng lại để chuyển hướng ngũi bỳt hay nhấc bỳt. Nột viết cú thể là một hay nhiều nột cơ bản tạo thành. Vớ dụ: Nột viết chữ cỏi “ a ” gồm một nột cong kớn và một nột múc ngược phải tạo thành. Nột cơ bản: Là nột bộ phận, dựng để tạo thành nột viết hay hỡnh chữ cỏi. Nột cơ bản đồng thời là viết hoặc kết hợp hai, ba nột cơ bản để tạo thành một nột viết. Vớ dụ : Nột cong ( trỏi ) đồng thời là nột viết chữ cỏi C, nột cong (phải ) kết hợp với nột cong ( trỏi ) để tạo thành nột viết chữ cỏi e. • Một số nột ghi dấu phụ của chữ cỏi cú thể gọi như sau: + Nột gẫy ( Trờn đầu cỏc chữ cỏi õ, ờ, ụ ) tạo bởi 2 nột thẳng xiờn ngắn ( trỏi - phải ) - dấu mũ. + Nột cong dưới nhỏ ( trờn đầu chữ cỏi ă) - dấu ỏ. + Nột rõu ( ở cỏc chữ cỏi ơ, ư ) - dấu ơ, dấu ư. + Nột chấm ( Trờn đầu chữ cỏi i ) - dấu chấm. Ở một vài chữ cỏi viết thường, giữa hoặc cuối nột cơ bản cú tạo thờm một vũng xoắn nhỏ như chữ cỏi k, b, v, r, s cú thể mụ tả bằng lời hoặc khi dạy cho học sinh gọi đú là cỏc nột vũng ( nột xoắn, nột thắt ). Vớ dụ : Nam Định, Hải Phũng. - 17 chữ cỏi viết hoa B, C, D, Đ, E, ấ, I, N, O, ễ, Ơ, P, S, T, V, X ( kiểu 1), V ( kiểu 2 ) cú điểm dừng bỳt khụng hướng tới chữ cỏi viết thường kế tiếp, khi viết cần tạo sự liờn kết bằng cỏch viết chạm nột đầu của chữ cỏi viết thường vào nột chữ cỏi viết hoa đứng trước hoặc để khoảng cỏch ngắn = 1/2 khoảng cỏch giữa hai chữ cỏi. Vớ dụ : Bà Trưng, Súc Trăng. Cỏc chữ cỏi viết thường cú một nột là nột hất ( i, u, ư ) hoặc nột múc ( m, n) nột khuyết xuụi ( h) thường liờn kết với một số chữ cỏi viết hoa núi trờn bằng cỏch viết chạm đầu nột hất ( nột múc, nột khuyết xuụi ) vào nột chữ cỏi viết hoa. Cỏc chữ cỏi viết thường cú một nột là nột cong ( a, ă, õ, e, ờ, g o, ụ, ơ ) hoặc một nột thắt ( r) thường liờn kết với cỏc chữ hoa núi trờn bằng một khoảng ngắn. (khụng thực hiện việc nối nột ). Dạy viết từ ngữ ứng dụng, ngoài việc hướng dẫn học sinh thực hiện cỏc yờu cầu về chữ ghi tiếng, cần quan tõm nhắc nhở cỏc em lưu ý để khoảng cỏch giữa cỏc chữ sao cho hợp lý. Khoảng cỏch giữa cỏc chữ ghi tiếng thường được ước lượng bằng chiều rộng của một chữ cỏi o viết thường. Dạy học sinh tập viết cõu ứng dụng cần lưu ý thờm về cỏch viết và đặt dấu cõu ( dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than,) như đó thể hiện trong bài tập viết. Cần nhắc nhở cỏc em về cỏch trỡnh bày cõu văn, cõu thơ theo mẫu trờn trang vở tập viết sao cho đều đặn, cõn đối và đẹp. 2. Rốn nếp viết chữ rừ ràng, sạch đẹp. Chất lượng chữ viết của học sinh khụng chỉ phụ thuộc vào điều kiện chủ quan về năng lực cỏ nhõn, sự luyện tập kiờn trỡ và trỡnh độ sư phạm của giỏo viờn mà cũn cú sự tỏc động của cỏc yếu tố khỏch quan như điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc dạy và học tập viết . Do vậy muốn rốn cho học sinh thúi quen viết chữ rừ ràng, sạch đẹp, giỏo viờn cần quan tõm hướng dẫn nhắc nhở cỏc em thường xuyờn về cỏc mặt chủ yếu: a/ Chuẩn bị và sử dụng đồ dựng học tập. + Cỏch để vở xờ dịch khi viết: Khi viết chữ đứng, nhắc cỏc em cần để vở ngay ngắn trước mặt. nếu viết chữ nghiờng ( tự chọn ) cần để vở hơi nghiờng sao cho mộp vở phớa dưới cựng với bàn tạo thành một gúc khoảng 15o. Khi viết chữ về bờn phải quỏ xa lề vở, cần xờ dịch vở sang bờn trỏi để mắt nhỡn thẳng nột chữ, trỏnh nhoài người về bờn phải để viết tiếp. + Cỏch trỡnh bày bài: Học sinh nhỡn và viết theo đỳng mẫu trong vở Tập viết lớp 2, viết theo yờu cầu giỏo viờn hướng dẫn, số chữ viết, số lần viết trờn dũng kẻ và trờn trang vở tập viết, trỏnh viết dở dang chữ ghi tiếng hoặc viết chũi ra mộp vở khụng cú dũng kẻ li. Khi viết sai chữ khụng khụng được tẩy xoỏ mà cần để cỏch ra một khoảng ngắn rồi viết lại. 3. Quy trỡnh dạy tập viết lớp 2. Cỏc hoạt động dạy học trong tiết Tập viết lớp 2 được tổ chức theo quy trỡnh cơ bản thể hiện trong một bài soạn cụ thể sau: Tập viết: Tuần 4 - Chữ hoa C. I. Mục đớch yờu cầu: - Rốn kỹ năng viết đỳng chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ. - Tập viết chữ và ứng dụng cõu: Chia - Chia ngọt sẻ bựi theo cỡ nhỏ, chữ viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định. II. Đồ dựng: Mẫu chữ hoa C ( Sử dụng bộ thiết bị dạy học. Bộ chữ dạy tập viết). Chữ mẫu cõu ứng dụng theo cỡ nhỏ: Chia - dũng 1, Chia ngọt sẻ bựi - dũng 2, trờn bảng phụ. Vở Tập viết lớp 2 tập 1. III/ Cỏc hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: HS hỏt, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Giỏo viờn yờu cầu học sinh viết trờn bảng lớp: B. Bảng con: Bạn. c.2. Hướng dẫn học sinh quan sỏt, nhận xột cỏch viết cõu ứng dụng ( cỡ nhỏ ). - GV chỉ vào dũng chữ mẫu trờn bảng, gợi ý học sinh nhận biết độ cao của cỏc chữ cỏi, cỏch đặt dấu thanh, khoảng cỏch giữa cỏc chữ cỏi trong một tiếng, khoảng cỏch giữa cỏc chữ ghi tiếng. + Cỏc chữ C, h ,b, g cao mấy li ? ( 2,5 li). + Chữ t cao mấy li? ( 1,5 li). + Chữ i, a, u, o, e cao mấy li? ( 1 li ). Cỏch đặt dấu thanh trờn cỏc chữ như thế nào? ( Dấu nặng đặt dưới chữ o trong chữ ngọt, dấu hỏi đặt trờn chữ e trong chữ sẻ, dấu huyền đặt trờn chữ u trong chữ bựi ). GV viết mẫu chữ Chia trờn dũng kẻ ( tiếp theo chữ mẫu trờn bảng ), kết hợp nhắc học sinh lưu ý khoảng cỏch giữa cỏc con chữ, giữa cỏc chữ với nhau. c.3. Hướng dẫn học sinh viết chữ “ Chia ” vào bảng con. HS viết chữ Chia vào bảng con 1-2 lượt. Sau mỗi lượt GV nhận xột, uốn nắn thờm về cỏch viết. d/ Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nờu yờu cầu viết: + 1 dũng chữ C cỡ vừa ( cao 5 li ), 1 dũng chữ C cỡ nhỏ (cao 2,5 li). + 1 dũng chữ Chia cỡ vừa, 1 dũng chữ Chia cỡ nhỏ. + 2 dũng cõu ứng dụng cỡ nhỏ Chia ngọt sẻ bựi. * HS khỏ giỏi viết thờm 1 dũng chữ C cỡ nhỏ, 1 dũng cõu ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dừi giỳp đỡ HS viết yếu. Hướng dẫn cỏc em cỏch trỡnh bày bài viết trong vở tập viết: Tư thế ngồi, cỏch cầm bỳt, đặt vở, điểm đặt bỳt, Khi học sinh viết bài, giỏo viờn quan sỏt nhắc nhở học sinh viết từng dũng thong thả, cẩn thận, ngay ngắn. Khụng quờn độ chớnh xỏc của cỏc con chữ, chữ. Viết hết dũng thỡ chuyển sang viết dũng tiếp theo cho đến hết bài. Lỳc này giỏo viờn cần chỳ ý nhắc nhở cỏc em viết xấu, viết chậm, khuyến khớch cỏc em viết đỳng, viết đẹp. e/ Chấm , chữa bài. - Ngoài giờ học chớnh khoỏ, vào cỏc buổi 2 GV cần luyện thờm cho cỏc em viết trờn vở luyện viết lớp 2, vở ụ li luyện từ dễ đến khú theo từng nhúm chữ. - Thường xuyờn tổ chức cỏc cuộc thi viết chữ đẹp ở lớp theo thỏng, kỡ. Sau mỗi bài GV cú nhận xột tỉ mỉ bài của từng em để HS biết sửa lỗi sai. Giỳp cho chất lượng chữ viết ngày càng nõng cao. - Giỏo viờn cần thường xuyờn rốn luyện chữ viết, tỡm hiểu qua cỏc sỏch hướng dẫn, tham khảo để làm gương cho học sinh. - Giỏo viờn dạy đỳng quy trỡnh, đỳng phương phỏp, đi đầy đủ cỏc bước của một tiết học Tập viết thỡ kết quả chữ viết đỳng và đẹp chưa cao. Cần phải nắm vững kỹ thuật, khả năng viết chữ của từng em. - Đặc biệt trỳ trọng đến phương phỏp hướng dẫn cho hai em cựng ngồi một bàn kiểm tra lẫn nhau, so sỏnh nhận xột về bài của bạn từ đú rỳt ra những chỗ viết chưa đỳng. - Quan tõm đến mọi đối tượng học sinh trong lớp. Nhất là những em viết cũn ẩu, chữ chưa đẹp, viết tuỳ tiện. Từ đú giỏo viờn cú hướng chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể nhằm giỳp mọi học sinh đều khắc phục triệt để những thiếu xút trờn 4. Hiệu quả của sỏng kiến kinh nghiệm. Qua quỏ trỡnh ỏp dụng dạy theo phương phỏp mới nờu trờn. Kết quả của phõn mụn Tập viết lớp tụi được nõng lờn rừ rệt. Đến thỏng 4/2014, tụi tiến hành khảo sỏt lại và kết quả đạt như sau: Tổng số Điểm 9,10 Điểm 7,8 Điểm 5,6 Điểm dưới 5 36 18 = 50% 15 = 41.7% 3 = 8.3% 0 Như vậy, sau gần một năm học, chất lượng chữ viết của HS đó nõng lờn đỏng kể. Cụ thể: Trong cuộc thi “ Chấm chữ đẹp đại trà” Do Phũng GD-ĐT huyện Nghĩa Hưng tổ chức, cả lớp cú 33 học sinh đạt chữ viết loại A và 3 học sinh đạt chữ viết loại.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_mot_vai_kinh_nghiem_nang_cao_chat_luon.doc